Công thức tính khối lượng riêng của sắt là gì? – Sắt là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn và là một nguyên liệu quan trọng trong quá trình xây dựng. Dù khá quen thuộc trong đời sống hàng ngày nhưng không phải ai cũng biết được công thức tính khối lượng riêng của sắt. Vậy thì đừng bỏ lỡ bất kỳ nội dung thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây.
Tìm hiểu sắt là gì?
Khái niệm kim loại sắt
Sắt là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Fe và số hiệu nguyên tử bằng 26, phân nhóm VIIIB, chu kỳ 4. Sắt là nguyên tố có nhiều trên Trái Đất, cấu thành lớp vỏ ngoài và trong của lõi Trái Đất. Sắt và niken được biết là 2 nguyên tố cuối cùng có thể tạo thành qua tổng hợp ở nhân sao (hình thành qua phản ứng hạt nhân ở tâm các vì sao) mà không cần phải qua một vụ nổ siêu tân tinh hay các biến động lớn khác. Do đó sắt và niken khá dồi dào trong các thiên thạch kim loại và các hành tinh lõi đá (như Trái Đất, Sao Hỏa).
Giống như các nguyên tố nhóm 8 khác, rutheni và osmi, sắt tồn tại trong một loạt các trạng thái oxy hóa, −2 đến +7, mặc dù +2 và +3 là phổ biến nhất. Sắt ở trạng thái nguyên tố tồn tại trong các thiên thạch và môi trường oxy thấp khác, nhưng phản ứng với oxy và nước.
Bề mặt sắt mới tạo ra xuất hiện màu xám bạc bóng láng, nhưng sẽ oxy hóa trong không khí bình thường để tạo ra các oxit sắt ngậm nước, thường được gọi là rỉ sét. Không giống như các kim loại hình thành các lớp oxit thụ động. Các oxit sắt chiếm thể tích lớn hơn kim loại và do đó bị bong ra, làm lộ ra các bề mặt sắt mới để ăn mòn tiếp.
Tính chất vật lý của sắt
Sắt là kim loại màu xám bạc, có độ cứng và bền cao, dễ rèn, dát mỏng, đặc biệt là dễ kéo sợi. Sắt dẫn điện và nhiệt cực tốt, chỉ sau nhôm và đồng. Sắt có tính nhiễm từ nhưng khi ở khoảng nhiệt độ tầm 800 độ C sẽ mất từ tính.
Tính chất hóa học của sắt
- Tác dụng với nước: Sắt không tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ thường, nhưng khi ở nhiệt độ cao thì sắt là phản cứng cực mạnh.
- Tác dụng với phi kim: Sắt tác dụng hầu hết với phi kim khi được đun nóng ở nhiệt độ cao.
- Tác dụng với muối: Sắt có tác dụng đẩy được những kim loại yếu hơn trong muối ra khỏi muối.
- Tác dụng với axit: Sắt tác dụng hầu hết với tất cả những loại axit và có tính oxi hóa mạnh.
Khối lượng riêng của sắt là bao nhiêu?
Khối lượng riêng là gì?
Khối lượng riêng là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó, là một đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng của một vật làm bằng các nguyên chất và thể tích của một vật.
Đối với hệ đo lường quốc tế thì khối lượng riêng có đơn vị là kilogam trên mét khối (kg/m3), một số đơn vị khác hay gặp đó là gam trên xentimét khối (g/cm3).
Khối lượng riêng của sắt
Như đã biết, sắt là nguyên tố có cấu tạo vô cùng chắc chắn, đặc biệt nó đóng vai trò quan trọng trong xây dựng cũng như đời sống con người. Cho nên khối lượng riêng của nó cũng khá cao so với các kim loại.
Vậy khối lượng riêng của nguyên tố sắc là bao nhiêu? Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3.
Công thức tính khối lượng riêng của sắt là gì?
Công thức tính khối lượng riêng giúp chúng ta xác định mức độ nặng nhẹ của một chất, so sánh chúng với nhau nhằm phục vụ cho những mục đích nhất định.
Việc xác định công thức sẽ giúp bạn tính được khối lượng riêng của sắt một cách dễ dàng mà không gây cản trở nhiều đến quá trình tính.
Công thức tính khối lượng riêng của sắt là gì?
m = D x L x S
Trong đó:
- m: trọng lượng của sắt (kg).
- D: khối lượng riêng của Fe.
- L: chiều dài của sắt (mm).
- S: diện tích mặt cắt ngang của sắt (mm2).
Khối lượng riêng của sắt trong xây dựng
Trong thực tế, việc sử dụng khái niệm khối lượng riêng và trọng lượng riêng của sắt xây dựng là giống nhau. Vì thế mà chúng ta có thể tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng là hai giá trị bằng nhau.
Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81 (đơn vị của trọng lượng riêng là KN).
Lưu ý thêm là khối lượng riêng sắt xây dựng khác với khối lượng riêng của sắt. Khối lượng riêng sắt xây dựng là gần bằng 7850 kg/m3 và khối lượng riêng của Fe là 7800 kg/m3.
Vì sắt trong xây dựng có vai trò cực kỳ cao, chúng liên quan đến sự chắc chắn cũng như an toàn của mọi công trình. Cho nên sẽ có một số công thức phổ biến như sau:
Tính trọng lượng riêng của sắt tấm
Công thức tính trọng lượng sắt tấm (kg) = Độ dày (mm) x chiều dài (mm) x chiều rộng (mm) x 7.85 (g/m3).
Tính trọng lượng riêng của sắt ống
Công thức tính trọng lượng sắt ống (kg) = 0.003141 x Độ dày (mm) x Đường kính ngoài (mm) – [ Độ dày (mm) x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài (mm) ].
Tính trọng lượng sắt hộp vuông
Công thức tính trọng lượng sắt hộp vuông (kg) = [4 x Độ dày (mm) x Cạnh (mm) – [4 x Độ dày (mm) x Độ dày (mm)] x 7.85(g/cm3) x 0.001 x Chiều dài(m) ].
Tính trọng lượng sắt hộp chữ nhật
Công thức tính trọng lượng sắt hộp chữ nhật (kg) = [2 x Độ dày (mm) x {Cạnh 1 (mm) + Cạnh 2 (mm)} – 4 x Độ dày (mm) x Độ dày (mm)] x 7.85 (g/cm3) x 0.001 x Chiều dài (m).
Tính trọng lượng thanh la
Công thức tính trọng lượng thanh la (kg) = 0.001 x Chiều rộng (mm) x Độ dày (mm) x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài (m).
Tính trọng lượng cây đặc vuông
Công thức tính trọng lượng sắt đặc vuông (kg) = 0.0007854 x Đường kính ngoài (mm) x 7.85 (g/m3) x Chiều dài (m).
Như vậy, bài viết trên đã trình bày chi tiết về khối lượng riêng của sắt cũng như những thông tin liên đến loại chất này. Mọi công thức tính toán đều được chúng tôi tìm hiểu và tổng hợp trong bài viết, rất mong sẽ hỗ trợ cho các bạn trong mọi mục đích. Phế liệu Huy Lộc Phát là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ thu mua phế liệu sắt, đồng, nhôm, chì, vải,….giá cao tận nơi trên toàn quốc.
Liên hệ bán hàng:
CÔNG TY TNHH THU MUA PHẾ LIỆU GIÁ CAO HUY LỘC PHÁT
- Trụ sở chính: 225 Lê Trọng Tấn, P. Bình Hưng Hoà, Quận Bình Tân, TPHCM.
- Chi nhánh: 315 Phường Chánh Nghĩa, Thủ Dầu Một, Bình Dương
- Hotline: 0901 304 700 – 0972 700 828
- Gmail: phelieulocphat@gmail.com
- Website: https://phelieugiacaouytin.com/
- Social Media: Facebook